Thông
số kỹ thuật thép Pomina nói riêng cũng sẽ giúp cho người
mua có thể đánh giá một cách khách quan nhất về chất lượng sản phẩm. Chưa hết,
dựa vào thông số kỹ thuật mà khách hàng có thể đưa ra việc chọn lựa được sản phẩm
phù hợp theo từng hạng mục của công trình xây dựng cụ thể nhất. Thép Pomina là
một trong những loại thép vô cùng uy tín, chất lượng cũng sẽ có được các thông
số đạt chuẩn về kỹ thuật. Dựa vào thông số kỹ thuật thép Pomina mà người ta có
thể phân biệt được thép Pomina thật hay giả.
Đôi
nét về thép Pomina
Thương hiệu thép Pomina
đã ngày càng chiếm trọn được lòng tin từ phía khách hàng, chủ đầu tư,…Chất lượng
sản phẩm tốt, thuộc hàng cao cấp thế nhưng giá thành lại cực kỳ phải chăng, hợp
với túi tiền của người tiêu dùng. Hơn hết người ta còn nhận thấy được ở thép
Pomina còn sở hữu những đặc tính kỹ thuật nổi bật có thể kể ra đó là kết cấu
chính xác, đa dạng về chủng loại cũng như kích thước. Điều này giúp cho khả
năng ứng dụng của thép Pomina trong xây dựng linh hoạt hơn.
Xem thêm: Báo giá thép Pomina mới nhất
Pomina là thương hiệu
thép Việt thế nhưng chất lượng lại đạt tầm quốc tế được người trong nghề đánh
giá cao. Không nói đâu xa xôi thì chỉ cần nhìn những công trình tầm cỡ, bề thế
sử dụng thép Pomina vẫn cứ vững chãi trước thời gian. Thép Pomina chính là sự
chọn lựa hoàn hảo cho bạn.
Thép Pomina
Thông
số thép Pomina đang sản xuất và phân phối trên thị trường
Thép Pomina cũng có được
các thông số kỹ thuật riêng để có thể đáp ứng được độ chắc chắn, phù hợp với
công dụng riêng của mình. Thép Pomina có hai loại thép cuộn và thép cây cho nên
thông số kỹ thuật của từng loại thép cũng khác nhau.
Thép cuộn Pomina
Đối với thép cuộn
Pomina được đánh giá chính là dòng sản phẩm đang được ứng dụng nhiều nhất trong
các công trình xây dựng hiện nay. Thép cuộn được ứng dụng từ công trình nhà ở,
trường học, bệnh viện tới các công trình quy mô lớn hơn như chung cư, cao ốc, cầu
đường… Hình dáng thép cuộn Pomina đang được sản xuất với hình tròn dây, có dạng
cuộn, bề mặt nhẵn và được dập rõ chữ POMINA nổi, các chữ này cách nhau là 0,5m.
Các kích thước đường kính thông thường của thép cuộn là Φ 6mm, Φ 8mm, Φ 10mm theo tiêu chuẩn TCVN 1651 –
1:2008. Cứ mỗi cuộn thép tùy vào kích thước mà có trọng lượng khoảng 720kg/1
cuộn đến 750kg/1 cuộn.
Thép cuộn Pomina
Thép cây vằn Pomina
Đối với thép cây vằn
Pomina được sử dụng chủ yếu trong cốt thép bê tông, với thiết kế cây tròn dài.
Trên bề mặt có các đường gân nổi chạy quanh thân cây sắt, thiết kế này có vai
trò làm tăng độ kết dính giữa sắt thép và bê tông ở trong các công trình xây dựng.
Dấu hiệu nhận biết thép cây vằn Pomina hiện tại với dấu hiệu nhận biết là hình
trái táo. Về kích thước đường kính dập nổi trên mặt bên thanh thép, còn phía mặt
đối diện là mác thép theo từng loại tiêu chuẩn. Thông thường thì các loại thép
vằn Pomina có đường kính từ D10mm – D40mm ở dạng thanh và có chiều dài
11.7m/thanh hoặc đặt cắt theo yêu cầu của khách hàng với khối lượng lớn hơn 100
tấn. Với thép xuất xưởng ở dạng bó, mỗi bó lại có khối lượng trung bình từ
1.500kg 1 bó đến 3.000kg 1 bó.
Thép cây vằn Pomina
Chỉ dựa vào các đặc điểm
về thông số kỹ thuật này mà người tiêu dùng có thể phân biệt cũng như nhận biết
được đâu là thép Pomina thật hay giả. Đừng quên lưu lại bài viết để có được các
thông tin hữu ích về thông số kỹ thuật của thép Pomina nhé!
Nhận xét
Đăng nhận xét